HTML Định dạng chữ
Dùng
các thẻ sau đây để định dạng chữ
- <b> - Chữ đậm
- <strong> - Chữ quan trọng
- <i> - Chữ nghiêng
- <em> - Chữ nhấn mạnh
- <mark> - Chữ đánh dấu
- <small> - Chữ nhỏ
- <del> - Chữ đã bị xóa
- <ins> - Chữ chèn
- <sup> - Chữ nhỏ lên trên
- <sub> - Chữ nhỏ xuống dưới
HTML Thẻ <b> và <strong>
Thẻ
<b>dùng
để tô đậm,
không có nội dung gì quan trọng.
<b>Chữ
đậm</b>
Thẻ
<strong>
xác định câu văn có ngữ nghĩa quan trọng
<strong>Lớp
học vi tính.com</strong>
HTML thẻ <i> và <em>
Thẻ
<i>
dùng để tạo chữ in nghiêng,
không có nội dung gì đặc biệt.
Ví dụ:
<i>In
nghiêng</i>
Thẻ
<em>
dùng để xác định câu có ý nghĩa nhấn mạnh.
<em>Câu
nhấn mạnh</em>
Chú
ý: Về mặt hiển thị trên trình duyệt , thẻ <b>
giống <strong; thẻ <i> giống thẻ <em> nhưng ý
nghĩa thì khác.Thẻ <strong> và <em> có ý nghĩa
quan trọng hơn.
HTML Thẻ <small>
Hiển
thị chữ nhỏ hơn.
Ví dụ:
<h2>HTML <small>Nhỏ
hơn 1 chút</small> Tiêu
đề</h2>
HTML Thẻ <mark>
Thẻ
<mark>
dùng để đánh dấu hoặc tô sáng văn bản.
Ví dụ:
<h2>HTML <mark>Tô
sáng</mark> Tiêu
đề</h2>
HTML Thẻ <del>
Hiển
thị dòng chữ bị xóa (có dấu gạch bỏ chữ).
<p>My
favorite color is <del>blue</del> red.</p>
HTML Thẻ <ins>
Hiển
thị đoạn văn bản được chèn vào (gạch dưới).
Ví dụ:
<p>My
favorite <ins>color</ins> is
red.</p>
HTML Thẻ <sub>
Hiển
thị dòng chữ in nhỏ phía trên.
Ví dụ:
<p>Đây
là <sub>subscripted</sub> text.</p>
HTML Thẻ <sup>
Hiển
thị dòng chữ in nhỏ phía dưới.
Ví dụ:
<p>This
is <sup>superscripted</sup> text.</p>
Tác giả: #drM
Nguồn: Sưu Tầm
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét