Kiểu nút bấm
Bootstrap
cung cấp 07 dạng nút bấm:
Để
tạo ra các loại nút trên, Bootstrap cung cấp các lớp sau:
.btn-default
.btn-primary
.btn-success
.btn-info
.btn-warning
.btn-danger
.btn-link
<button type="button" class="btn
btn-default">Default</button>
<button type="button" class="btn btn-primary">Primary</button>
<button type="button" class="btn btn-success">Success</button>
<button type="button" class="btn btn-info">Info</button>
<button type="button" class="btn btn-warning">Warning</button>
<button type="button" class="btn btn-danger">Danger</button>
<button type="button" class="btn btn-link">Link</button>
<button type="button" class="btn btn-primary">Primary</button>
<button type="button" class="btn btn-success">Success</button>
<button type="button" class="btn btn-info">Info</button>
<button type="button" class="btn btn-warning">Warning</button>
<button type="button" class="btn btn-danger">Danger</button>
<button type="button" class="btn btn-link">Link</button>
Các
lớp nút bấm có thể dùng trong các thẻ sau:
<a>
,
<button>
,
hoặc <input>
:Ví dụ:
<a href="#" class="btn
btn-info" role="button">Link
Button</a>
<button type="button" class="btn btn-info">Button</button>
<input type="button" class="btn btn-info" value="Input Button">
<input type="submit" class="btn btn-info" value="Submit Button">
<button type="button" class="btn btn-info">Button</button>
<input type="button" class="btn btn-info" value="Input Button">
<input type="submit" class="btn btn-info" value="Submit Button">
Tại
sao chúng ta đặt dấu # trong thuộc tính href của liên
kết?
Bởi vì chúng ta không liên kết đến bất kỳ trang nào, và chúng ta không muốn có 01 thông báo lỗi "404", chúng ta đặt dấu # như là 01 liên kết.
Bởi vì chúng ta không liên kết đến bất kỳ trang nào, và chúng ta không muốn có 01 thông báo lỗi "404", chúng ta đặt dấu # như là 01 liên kết.
Cỡ nút bấm
Bootstrap
cung cấp cho chúng ta 04 cỡ nút bấm:
Các
lớp xác định cỡ nút bấm là:
.btn-lg
.btn-md
.btn-sm
.btn-xs
Ví
dụ sau: hiển thị các cỡ nút bấm khác nhau:
<button type="button" class="btn
btn-primary btn-lg">Large</button>
<button type="button" class="btn btn-primary btn-md">Medium</button>
<button type="button" class="btn btn-primary btn-sm">Small</button>
<button type="button" class="btn btn-primary btn-xs">XSmall</button>
<button type="button" class="btn btn-primary btn-md">Medium</button>
<button type="button" class="btn btn-primary btn-sm">Small</button>
<button type="button" class="btn btn-primary btn-xs">XSmall</button>
Các cấp độ nút dạng Block
01
nút bấm cấp độ block chiếm trọn bề rộng của đối
tượng chứa nó.
Thêm
lớp
.btn-block
để
tạo 01 nút dạng block:
<button type="button" class="btn
btn-primary btn-block">Button
1</button>
Nút kích hoạt/vô hiệu hóa
01
nút có thể được thiết lập có thể bấm hoặc tình
trạng bị vô hiệu (không thể bấm):
Lớp
.active
tạo
01 nút có thể bấm được, và lớp .disabled
tạo
01 nút không thể bấm được.Ví dụ:
<button type="button" class="btn
btn-primary active">Active
Primary</button>
<button type="button" class="btn btn-primary disabled">Disabled Primary</button>
<button type="button" class="btn btn-primary disabled">Disabled Primary</button>
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét