Quay về mục lục VBA Macro
1. Worksheet Function
Để truy cập các hàm tính toán trong worksheet ta dùng
cú pháp sau:
Application.WorksheetFunction.Tenham(tham số)
Chú ý: trong tham số có giá trị tham chiếu đến các
ô thì phải dùng Range(“địa chỉ tham chiếu”)
Ví dụ:
Dim tong As Integer
tong =
Application.WorksheetFunction.Sum(Range("A1:A5"))
Range(“A6”).Value = tong
Hoặc có thể viết tắt lại như sau:
Range("A6").Value = "=Sum(A1:A5)"
Lúc này, công thức hàm sẽ được điền vào ô A6 như
hình vẽ (khác với cách trên chỉ điền giá trị sau tính toán)
2. Screen Updating
Đây là hàm dùng cập nhật thay đổi của màn hình=> ta tắt nó
đi và mở lại sau khi tính toán xong để tăng tốc trong trường hợp có
nhiều hàm công thức trong worksheet
Application.ScreenUpdating = False
Mở lại:
Application.ScreenUpdating = True
3. Display Alert
Để chặn không cho Excel hiện thông báo( ví dụ thông báo có save
hay không khi đóng file) dùng cú pháp sau:
Application.DisplayAlerts = False
4. Calculation
Để tắt tính năng tự cập nhật kết quả hàm ta dùng cú pháp:
Application.Calculation = xlCalculationManual
Mở lại:
Application.Calculation = xlCalculationAutomatic
5.
Hàm thông báo doAlert
t = Application.Assistant.DoAlert("Test",
_
"Nguyễn Trần Minh.",
msoAlertButtonYesAllNoCancel, msoAlertIconCritical, msoAlertDefaultSecond,
msoAlertCancelFirst, _
False)
6.
Selection
Trả
về đối tượng đang được chọn lựa.
Ví dụ:
Trả
về loại đối tượng đang được chọn
Worksheets("Sheet1").Activate
MsgBox
"The selection object type is " &; TypeName(Selection)
7.
Volatile
8.
Wait => dừng 01 macro trong 01 khoảng thời
gian xác định
9.
Run => chạy 01 macro
10.
Sendkeys => giả lập phím tắt gửi đến
chương trình hiện hành (Excel)
Nếu còn chưa rõ các bạn xem trong video
clip này:
Nguồn: Lớp học vi tính .COM
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét