Quay về MỤC LỤC HỌC CSS
1. Font Family
Có 02 loại kiểu chữ sau:
·
Generic family – 01 nhóm kiểu chữ dễ đọc, dễ
nhìn như “Serif” hay “Monospace”
·
Font family – nhóm kiểu chữ riêng biệt.
Generic
family
|
Font
family
|
Description
|
Serif
|
Times New Roman
Georgia |
Serif fonts có những đường gạch
nhỏ ở cuối trong 01 vài ký tự.
|
Sans-serif
|
Arial
Verdana |
"Sans" nghĩa là không – những
kiểu fonts này không có những đường gạch ở cuối các ký tự.
|
Monospace
|
Courier New
Lucida Console |
Tất cả ký tự monospace có cùng bề
rộng.
|
Trong CSS để thiết lập kiểu chữ ta dùng thuộc tính font-family.
Thuộc tính này giữ một nhóm các kiểu chữ tương tự nhau, nếu
kiểu chữ này trình duyệt không tìm thấy, nó sẽ tự động tìm kiểu tiếp theo, và cứ
thế.
Kết thúc sẽ là họ tổng quát của kiểu chữ đó (generic family)
Kết thúc sẽ là họ tổng quát của kiểu chữ đó (generic family)
Ví dụ:
2. Font Style
Kiểu chữ nghiêng trong CSS được xác định bằng thuộc tính
font-style
Có 03 thuộc tính trong font-style:
·
normal – chữ bình thường.
·
italic – chữ nghiêng.
·
oblique – chữ nghiêng nhưng đơn giản hơn.
Ví dụ:
p.normal {
font-style: normal;
}
p.italic {
font-style: italic;
}
p.oblique {
font-style: oblique;
}
font-style: normal;
}
p.italic {
font-style: italic;
}
p.oblique {
font-style: oblique;
}
3. Kích cỡ chữ
Trong CSS có 02 để thay đổi kích cỡ chữ
·
Dùng thẻ HTML – ví dụ h1, h2
·
Dùng thuộc tính font-size
Thuộc tính font-size có thể nhận các loại giá trị sau:
·
pixel – thiết lập chính xác cỡ chữ
Ví dụ:
p {
font-size: 14px;
}
font-size: 14px;
}
·
em – 1em = 16 px
Ví dụ:
p {
font-size: 0.875em; /* 14px/16=0.875em */
}
font-size: 0.875em; /* 14px/16=0.875em */
}
·
Kết hợp em và %
Ví dụ: ta thiết lập trong % font-size trong phần body để kiểm soát cỡ chữ toàn trang web.
body {
font-size: 100%;
}
h1 {
font-size: 2.5em;
}
h2 {
font-size: 1.875em;
}
p {
font-size: 0.875em;
}
font-size: 100%;
}
h1 {
font-size: 2.5em;
}
h2 {
font-size: 1.875em;
}
p {
font-size: 0.875em;
}
·
vw – viewport width (xem mục 5)
4. Độ dày chữ
Trong CSS để thiết lập độ dày của 01 kiểu chữ ta dùng thuộc
tính font-weight.
Ví dụ:
p.normal {
font-weight: normal;
}
p.thick {
font-weight: bold;
}
font-weight: normal;
}
p.thick {
font-weight: bold;
}
5. Cỡ chữ Responsive
Cỡ chữ có thể được thiết lập tùy vào kích cỡ màn hình thiết
bị.
Trong CSS ta có thể làm được điều này qua đơn vị: vw (viewport
width)
1vw = 1% viewport width
Ví dụ:
<h1 style="font-size:10vw">Hello World</h1>
Các bạn phóng to – thu nhỏ trình duyệt để thấy hiệu ứng
6. Font Variant
Thiết lập kiểu chữ small-caps.
Tất cả chữ sẽ được đổi ra chữ hoa hết nhưng với 01 kích thước
nhỏ hơn.
Ví dụ:
p.normal {
font-variant: normal;
}
p.small {
font-variant: small-caps;
}
font-variant: normal;
}
p.small {
font-variant: small-caps;
}
Nếu vẫn còn chưa rõ, các bạn xem thêm video clip sau:
Tác giả: #drM
Nguồn: Sưu Tầm
Nguồn: Sưu Tầm
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét