Quay về MỤC LỤC TỰ HỌC CSS
Thuộc tính position dùng để di chuyển 01 phần tử mà không ảnh
hưởng đến bố cục của trang web.Ta dùng nó kết hợp với các thuộc tính top, left,
right, bottom.
Thuộc tính position có các giá trị sau:
·
static
·
relative
·
absolute
·
fixed
·
sticky
1. static
Đây là giá trị mặc định. Khi đặt position ở giá trị này, các
thiết lập thuộc tính top, left, right, bottom của phần tử là vô giá trị.
Ví dụ:
2. relative
Giá trị này kết hợp với các thuộc tính top, bottom, left,
right sẽ làm thay đổi vị trí của phần tử nhưng vẫn chừa 01 khoảng trống ngay vị
trí mặc định.
Ví dụ:
img {
position: relative;
top: 100px;
position: relative;
top: 100px;
width: 10%;
height: 10%;
}
}
div {
border: 3px solid green;
}
border: 3px solid green;
}
và các giá trị trong phần body
<img src="hinh\linh.jpg">
<div>Lớp học vi tính .COM</div>
3. absolute
Thường dùng cho phần tử bên trong phần tử mẹ có thuộc tính
relative.
Phần tử có thuộc tính absolute kết hợp với các thuộc tính
top,left,bottom, right sẽ có vị trí thay đổi so với phần tử mẹ (phần tử chứa nó
gần nhất).
Ví dụ:
div.relative {
position: relative;
width: 400px;
height: 200px;
border: 3px solid #73AD21;
}
div.absolute {
position: absolute;
top: 80px;
right: 0;
width: 200px;
height: 100px;
border: 3px solid #73AD21;
}
position: relative;
width: 400px;
height: 200px;
border: 3px solid #73AD21;
}
div.absolute {
position: absolute;
top: 80px;
right: 0;
width: 200px;
height: 100px;
border: 3px solid #73AD21;
}
và các giá trị HTML trong phần
body.
<div
class="relative">Phần tử mẹ
<div
class="absolute">Phần tử con</div>
</div>
4. fixed
Gắn phần tử ở 01 vị trí cố định cho dù trình duyệt cuốn đến
đâu đi nữa.
Thường dùng hiển thị phần quảng cáo khuyến mãi, thông tin đặc
biệt.
Ví dụ:
div.fixed {
position: fixed;
bottom: 0;
right: 0;
width: 300px;
border: 3px solid #73AD21;
}
position: fixed;
bottom: 0;
right: 0;
width: 300px;
border: 3px solid #73AD21;
}
5. sticky
Kết hợp với thuộc tính top:0 -> Đính 01 phần tử lên vị
trí top:0 của màn hình.
Thường dùng để đính menu trang web.
Ví dụ:
div.sticky {
position: -webkit-sticky; /* Safari */
position: sticky;
top: 0;
background-color: green;
border: 2px solid #4CAF50;
}
position: -webkit-sticky; /* Safari */
position: sticky;
top: 0;
background-color: green;
border: 2px solid #4CAF50;
}
6. z-index
Khi các đối tượng nằm đè lên nhau, ta dùng thuộc tính
z-index để xác định đối tượng nào nằm trên –dưới.
Ví dụ:
img {
position: absolute;
left: 0px;
top: 0px;
z-index: -1;
}
position: absolute;
left: 0px;
top: 0px;
z-index: -1;
}
.container {
position: relative;
}
position: relative;
}
Và các giá trị HTML trong phần
body
<div class="container">
<img
src="hinh\linh.jpg" width="100%">
<p>Hình của LINH</p>
</div>
Ví dụ sau đây tấm hình linh.jpg sẽ nằm dưới chữ “Hình của
LINH”
Tác giả: #drM
Nguồn: Sưu Tầm
Nguồn: Sưu Tầm
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét