Quay về MỤC LỤC TỰ HỌC CSS
1. Cú pháp và công dụng của phần tử giả lập
·
Cú pháp:
Tên thẻ chọn::tên phần tử giả lập{thuộc tính: giá trị}
Ví dụ:
h1::after {
content: url(linh.jpg);
}
content: url(linh.jpg);
}
·
Công dụng:
o
Định dạng dòng đầu tiên, chữ đầu tiên của đối tượng
đã chọn.
o
Chèn nội dung dung vào trước (before) hoặc
sau(after) nội dung phần tử đã chọn.
2. Phần tử giả lập ::first-line
Ví dụ:
3. Phần tử giả lập ::first-letter
Ví dụ:
p::first-letter {
color: #ff0000;
font-size: xx-large;
}
color: #ff0000;
font-size: xx-large;
}
4. Phần tử giả lập và lớp CSS
Ví dụ:
p.intro::first-letter {
color: #ff0000;
font-size:200%;
}
color: #ff0000;
font-size:200%;
}
5. Khai báo nhiều phần tử giả lập
6. Phần tử giả lập ::before
Ví dụ:
h1::before {
content: url(linh.jpg);
}
content: url(linh.jpg);
}
Chú ý: nội dung chèn vào phải đặt
cùng cấp thư mục với tập tin hiện hành và tên file không được có khoảng trắng.
7. Phần tử giả lập ::after
Ví dụ:
h1::after {
content: url(linh.jpg);
}
content: url(linh.jpg);
}
8. Phần tử giả lập ::selection
Dùng để định dạng phần chữ được quét khối trong trang web.
Ví dụ:
::-moz-selection { /*dùng cho Firefox*/
color: red;
background: yellow;
}
color: red;
background: yellow;
}
::selection {
color: red;
background: yellow;
}
color: red;
background: yellow;
}
Nếu còn thắc mắc các bạn xem video clip sau:
Tác giả: #drM
Nguồn: Sưu Tầm
Nguồn: Sưu Tầm
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét