XEM MỤC LỤC CÁC BÀI VIẾT PHP
Câu lệnh DELETE được dùng để xóa các bảng ghi từ 01 bảng:
DELETE FROM tên_bảng
WHERE tên_cột = giá_trị_nào_đó
WHERE tên_cột = giá_trị_nào_đó
Chú ý dòng lệnh WHERE trong cú pháp câu lệnh
DELETE: Dòng lệnh WHERE xác định 01 hay nhiều bản ghi nào sẽ được xóa. Nếu
bạn sót câu lệnh WHERE, tất cả bản ghi sẽ bị xóa!
Hãy nhìn vào bảng "MyGuests"
id
|
firstname
|
lastname
|
email
|
1
|
John
|
Doe
|
john@example.com
|
2
|
Mary
|
Moe
|
mary@example.com
|
3
|
Julie
|
Dooley
|
julie@example.com
|
Những ví dụ sau xóa bản ghi có id=3 trong bảng tên là
"MyGuests"
Ví dụ (MySQLi hướng đối tượng)
<?php
$servername = "localhost";
$username = "root";
$password = "";
$dbname = "myDB";
// Tạo kết nối
$conn = new mysqli($servername, $username, $password, $dbname);
// Kiểm tra kết nối
if ($conn->connect_error) {
die("Kết nối thất bại: " . $conn->connect_error);
}
// câu sql để xóa 01 bản ghi
$sql = "DELETE FROM MyGuests WHERE id=3";
if ($conn->query($sql) === TRUE) {
echo "Xóa bản ghi thành công";
} else {
echo "Lỗi khi xóa bản ghi: " . $conn->error;
}
$conn->close();
?>
$servername = "localhost";
$username = "root";
$password = "";
$dbname = "myDB";
// Tạo kết nối
$conn = new mysqli($servername, $username, $password, $dbname);
// Kiểm tra kết nối
if ($conn->connect_error) {
die("Kết nối thất bại: " . $conn->connect_error);
}
// câu sql để xóa 01 bản ghi
$sql = "DELETE FROM MyGuests WHERE id=3";
if ($conn->query($sql) === TRUE) {
echo "Xóa bản ghi thành công";
} else {
echo "Lỗi khi xóa bản ghi: " . $conn->error;
}
$conn->close();
?>
Ví dụ (MySQLi thủ tục)
<?php
$servername = "localhost";
$username = "root";
$password = "";
$dbname = "myDB";
// Tạo kết nối
$conn = mysqli_connect($servername, $username, $password, $dbname);
// Kiểm tra kết nối
if (!$conn) {
die("Kết nối thất bại: " . mysqli_connect_error());
}
// câu sql để xóa 01 bản ghi
$sql = "DELETE FROM MyGuests WHERE id=3";
if (mysqli_query($conn, $sql)) {
echo "Xóa bản ghi thành công!";
} else {
echo "Lỗi khi xóa bản ghi: " . mysqli_error($conn);
}
mysqli_close($conn);
?>
$servername = "localhost";
$username = "root";
$password = "";
$dbname = "myDB";
// Tạo kết nối
$conn = mysqli_connect($servername, $username, $password, $dbname);
// Kiểm tra kết nối
if (!$conn) {
die("Kết nối thất bại: " . mysqli_connect_error());
}
// câu sql để xóa 01 bản ghi
$sql = "DELETE FROM MyGuests WHERE id=3";
if (mysqli_query($conn, $sql)) {
echo "Xóa bản ghi thành công!";
} else {
echo "Lỗi khi xóa bản ghi: " . mysqli_error($conn);
}
mysqli_close($conn);
?>
Ví dụ (PDO)
<?php
$servername = "localhost";
$username = "root";
$password = "";
$dbname = "myDBPDO";
try {
$conn = new PDO("mysql:host=$servername;dbname=$dbname", $username, $password);
// thiết lập chế độ PDO bắt lỗi bằng ngoại lệ
$conn->setAttribute(PDO::ATTR_ERRMODE, PDO::ERRMODE_EXCEPTION);
// câu sql để xóa 01 bản ghi
$sql = "DELETE FROM MyGuests WHERE id=3";
// dùng hàm exec() vì không có kết quả trả về
$conn->exec($sql);
echo "Xóa bản ghi thành công!";
}
catch(PDOException $e)
{
echo $sql . "<br>" . $e->getMessage();
}
$conn = null;
?>
$servername = "localhost";
$username = "root";
$password = "";
$dbname = "myDBPDO";
try {
$conn = new PDO("mysql:host=$servername;dbname=$dbname", $username, $password);
// thiết lập chế độ PDO bắt lỗi bằng ngoại lệ
$conn->setAttribute(PDO::ATTR_ERRMODE, PDO::ERRMODE_EXCEPTION);
// câu sql để xóa 01 bản ghi
$sql = "DELETE FROM MyGuests WHERE id=3";
// dùng hàm exec() vì không có kết quả trả về
$conn->exec($sql);
echo "Xóa bản ghi thành công!";
}
catch(PDOException $e)
{
echo $sql . "<br>" . $e->getMessage();
}
$conn = null;
?>
Sau khi xóa bản ghi thành công, dữ liệu bảng sẽ còn nhiêu
đây:
id
|
firstname
|
lastname
|
email
|
1
|
John
|
Doe
|
john@example.com
|
2
|
Mary
|
Moe
|
mary@example.com
|
Nếu vẫn
chưa rõ các bạn xem them video clip sau:
XEM MỤC LỤC CÁC BÀI VIẾT PHP
By #drM
Nguồn: sưu tầm
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét