XEM MỤC LỤC CÁC BÀI VIẾT PHP
Cập nhật dữ liệu trong bảng MySQL dùng MySQLi và PDO
Câu lệnh UPDATE được dùng để cập nhật các bản ghi có sẵn
trong 01 bảng:
UPDATE
table_name
SET column1=value, column2=value2,...
WHERE some_column=some_value
SET column1=value, column2=value2,...
WHERE some_column=some_value
Chú ý dòng lệnh WHERE trong cú pháp câu UPDATE: câu lệnh WHERE xác định 01 hay
nhiều bản ghi sẽ được cập nhật. Nếu bạn sót câu lệnh WHERE , tất cả bản ghi sẽ
được cập nhật!
Đây là dữ liệu bảng "MyGuests"
id
|
firstname
|
lastname
|
email
|
1
|
John
|
Doe
|
john@example.com
|
2
|
Mary
|
Moe
|
mary@example.com
|
Các ví dụ sau cập nhật bản ghi có id=2 trong bảng
"MyGuests"
Ví dụ (MySQLi hướng đối tượng)
<?php
$servername = "localhost";
$username = "root";
$password = "";
$dbname = "myDB";
// Tạo kết nối
$conn = new mysqli($servername, $username, $password, $dbname);
// Kiểm tra kết nối
if ($conn->connect_error) {
die("Kết nối thất bại: " . $conn->connect_error);
}
$sql = "UPDATE MyGuests SET lastname='Doe' WHERE id=2";
if ($conn->query($sql) === TRUE) {
echo "Bản ghi cập nhật thành công!";
} else {
echo "Lỗi khi cập nhật bản ghi: " . $conn->error;
}
$conn->close();
?>
$servername = "localhost";
$username = "root";
$password = "";
$dbname = "myDB";
// Tạo kết nối
$conn = new mysqli($servername, $username, $password, $dbname);
// Kiểm tra kết nối
if ($conn->connect_error) {
die("Kết nối thất bại: " . $conn->connect_error);
}
$sql = "UPDATE MyGuests SET lastname='Doe' WHERE id=2";
if ($conn->query($sql) === TRUE) {
echo "Bản ghi cập nhật thành công!";
} else {
echo "Lỗi khi cập nhật bản ghi: " . $conn->error;
}
$conn->close();
?>
Ví dụ (MySQLi thủ tục)
<?php
$servername = "localhost";
$username = "root";
$password = "";
$dbname = "myDB";
// Tạo kết nối
$conn = mysqli_connect($servername, $username, $password, $dbname);
// Kiểm tra kết nối
if (!$conn) {
die("Kết nối thất bại: " . mysqli_connect_error());
}
$sql = "UPDATE MyGuests SET lastname='Doe' WHERE id=2";
if (mysqli_query($conn, $sql)) {
echo "Cập nhật bản ghi thành công!";
} else {
echo "Lỗi khi cập nhật bản ghi: " . mysqli_error($conn);
}
mysqli_close($conn);
?>
$servername = "localhost";
$username = "root";
$password = "";
$dbname = "myDB";
// Tạo kết nối
$conn = mysqli_connect($servername, $username, $password, $dbname);
// Kiểm tra kết nối
if (!$conn) {
die("Kết nối thất bại: " . mysqli_connect_error());
}
$sql = "UPDATE MyGuests SET lastname='Doe' WHERE id=2";
if (mysqli_query($conn, $sql)) {
echo "Cập nhật bản ghi thành công!";
} else {
echo "Lỗi khi cập nhật bản ghi: " . mysqli_error($conn);
}
mysqli_close($conn);
?>
Ví dụ (PDO)
<?php
$servername = "localhost";
$username = "root";
$password = "";
$dbname = "myDBPDO";
try {
$conn = new PDO("mysql:host=$servername;dbname=$dbname", $username, $password);
// thiết lập chế độ PDO bắt lỗi bằng ngoại lệ
$conn->setAttribute(PDO::ATTR_ERRMODE, PDO::ERRMODE_EXCEPTION);
$sql = "UPDATE MyGuests SET lastname='Doe' WHERE id=2";
// Câu lệnh chuẩn bị
$stmt = $conn->prepare($sql);
// thực hiện câu truy vấn
$stmt->execute();
// xuất 01 thông điệp báo việc cập nhật thành công
echo $stmt->rowCount() . " bản ghi cập nhật thành công!";
}
catch(PDOException $e)
{
echo $sql . "<br>" . $e->getMessage();
}
$conn = null;
?>
$servername = "localhost";
$username = "root";
$password = "";
$dbname = "myDBPDO";
try {
$conn = new PDO("mysql:host=$servername;dbname=$dbname", $username, $password);
// thiết lập chế độ PDO bắt lỗi bằng ngoại lệ
$conn->setAttribute(PDO::ATTR_ERRMODE, PDO::ERRMODE_EXCEPTION);
$sql = "UPDATE MyGuests SET lastname='Doe' WHERE id=2";
// Câu lệnh chuẩn bị
$stmt = $conn->prepare($sql);
// thực hiện câu truy vấn
$stmt->execute();
// xuất 01 thông điệp báo việc cập nhật thành công
echo $stmt->rowCount() . " bản ghi cập nhật thành công!";
}
catch(PDOException $e)
{
echo $sql . "<br>" . $e->getMessage();
}
$conn = null;
?>
Sau khi bản ghi được cập nhật, dữ liệu bảng còn nhiêu đây:
id
|
firstname
|
lastname
|
email
|
1
|
John
|
Doe
|
john@example.com
|
2
|
Mary
|
Doe
|
mary@example.com
|
Nếu vẫn
chưa rõ các bạn xem them video clip sau:
XEM MỤC LỤC CÁC BÀI VIẾT PHP
By #tiensim
Nguồn: sưu tầm
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét